Thứ Ba, 25 tháng 6, 2013

GIÁ ĐẤT BÌNH DƯƠNG


  • Giá đất Bình Dương năm 2012 Ngày 20/12/2011, Chủ tịch UBND tỉnh Lê Thanh Cung đã ký ban hành Quyết định số 66/2011/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất năm ... 
  • Giá đất Bình Dương năm 2011 Giá đất năm 2011, Xem Giá Đất Bình Dương năm 2011, Giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác, Giá đất ở ... 
  • Giá đất Bình Dương năm 2010 Giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác, Giá đất ở tại nông thôn, Giá đất ở tại đô thị, Giá đất ... 
  • Giá đất Bình Dương năm 2009 Khu vực 1 (KV1): Là đất trên địa bàn các xã nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; các trục đường giao ... 

  • Ngày 20/12/2011, Chủ tịch UBND tỉnh Lê Thanh Cung đã ký ban hành Quyết định số 66/2011/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Mức giá đất ở cao nhất là 23,4 triệu đồng/m2 được áp dụng tại các phường Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa, Hòa Phú, Phú Tân thuộc thị xã Thủ Dầu Một.
    Bạn đọc vui lòng bấm vào Download ở cột bên cạnh để tải về nội dung cần tham khảo.
    Giá đất Bình Dương 2012
    Download
    Quyết định
    Ngày 20/12/2011, Chủ tịch UBND tỉnh Lê Thanh Cung đã ký ban hànhQuyết định số 66/2011/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
    Theo đó, giá đất ở tại đô thị cao nhất là 23,4 triệu đồng/m2, thấp nhất là 200.000 đồng/m2. Giá đất ở tại nông thôn cao nhất là 2.250.000 đồng/m2 thuộc thị xã Thủ Dầu Một, thấp nhất là 150.000 đồng/m2 thuộc huyện Dầu Tiếng.

    Mức giá đất ở cao nhất là 23,4 triệu đồng/m2 được áp dụng tại các phường Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa, Hòa Phú, Phú Tân thuộc thị xã Thủ Dầu Một.

    Giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác cao nhất là 190.000 đồng/m2 tại thị xã Thủ Dầu Một, Dĩ An, Thuận An, thấp nhất là 35.000 đồng/m2 tại các huyện Phú Giáo, Dầu Tiếng.

    Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị cao nhất là 15,2 triệu đồng/m2 thuộc thị xã Thủ Dầu Một; giá thấp nhất là 130.000 đồng/m2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn cao nhất là 1.580.000 đồng/m2; thấp nhất là 200.000 đồng/m2

    Theo binhduong.gov.vn

    Giá đất năm 2011, Xem Giá Đất Bình Dương năm 2011, Giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác, Giá đất ở tại nông thôn, Giá đất ở tại đô thị, Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
     BẢNG GIÁ ĐẤT BÌNH DƯƠNG 2011,  Để xem đầy đủ giá đất Tỉnh Bình Dương Năm 2011
    Giá đất năm 2011, Xem Giá Đất Bình Dương năm 2011, Giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác, Giá đất ở tại nông thôn, Giá đất ở tại đô thị, Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
    Theo BinhDuong.gov.vn

    Giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác, Giá đất ở tại nông thôn, Giá đất ở tại đô thị, Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
    5. Khu vực đất giáp ranh
    1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị
    - Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.

    - Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.

    - Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:

    + Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.

    + Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.

    2. Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã

    - Tương tự như trên, khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.

    - Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.

    - Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:

    + Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn có mức giá cao hơn.

    + Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn./
     Theo binhduong.gov.vn

    Khu vực 1 (KV1): Là đất trên địa bàn các xã nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới. - Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư. - Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách hành lang bảo vệ (HLBV) đường bộ trong phạm vi 100 mét. - Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 200 mét. - Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ 200 mét đến 300 mét. - Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.
     1.Giá đất nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản
    Loại đất
    Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
    TX.Thủ Dầu Một + Dĩ An + Thuận An
    Bến Cát +Tân Uyên
    Phú Giáo +Dầu Tiếng
    Khu vực 1
    Khu vực 2
    Khu vực 1
    Khu vực 2
    Khu vực 1
    Khu vực 2
    1. Đất trồng cây hàng năm:
    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    Vị trí 4
    2. Đất trồng cây lâu năm:
    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    Vị trí 4
    3. Đất rừng sản xuất:
    4. Đất nuôi trồng thủy sản:


    160
    130
    100
    70


    190
    150
    110
    80

    60

    80


    130
    110
    90
    70


    150
    130
    100
    80

    50

    70


    110
    90
    70
    55


    120
    110
    90
    65

    50

    70


    80
    70
    60
    55


    100
    80
    70
    65

    45

    60


    70
    60
    50
    35


    80
    70
    60
    45

    45

    50


    60
    50
    40
    35


    70
    60
    50
    45
    30

    45
    Ghi chú:
    - Khu vực 1 (KV1): Là đất trên địa bàn các xã nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
    - Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
    - Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách hành lang bảo vệ (HLBV) đường bộ trong phạm vi 100 mét.
    - Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 200 mét.
    - Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ 200 mét đến 300 mét.
    - Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.
    Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
     2. Giá đất ở tại nông thôn
    Loại đất
    Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
    TX.Thủ Dầu Một + Dĩ An + Thuận An
    Bến Cát +Tân Uyên
    Phú Giáo +Dầu Tiếng
    Khu vực 1
    Khu vực 2
    Khu vực 1
    Khu vực 2
    Khu vực 1
    Khu vực 2

    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    Vị trí 4

    1.540
    1.100
    650
    370

    1.100
    900
    550
    370

    1.000
    750
    500
    300

    750
    500
    380
    300

    660
    360
    260
    150

    450
    300
    200
    150

    Ghi chú:
    - Khu vực 1 (KV1): Là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư – đô thị mới.
    - Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
    - Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
    - Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 150 mét.
    - Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ 150 mét đến 300 mét.
    - Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.
    -  Cự ly cách HLBV được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất
    -  Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục I và II đính kèm.
    -   Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí đất, trục đường để áp giá.
    -  Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
    -  Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề mặt đường rộng từ 4 mét trở lên chưa được xếp loại trong phụ lục I và II thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
    -   Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề rộng mặt đường từ 02 mét đến dưới 4 mét thì áp dụng theo hệ số Đ=0,35 trong cùng khu vực để áp giá.  
    3. Giá đất ở tại đô thị (ĐVT: 1.000 đ/m2)
    1. Thị xã Thủ Dầu Một (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa):
      
    Loại đô thị
    Loại đường phố
    Mức giá chuẩn theo vị trí
    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    Vị trí 4
    III
    Loại 1
    Loại 2
    Loại 3
    Loại 4
    Loại 5
    18.000
    12.000
    7.200
    4.800
    2.400
    5.400
    4.200
    3.000
    1.800
    960
    3.600
    2.400
    1.200
    840
    580
    1.800
    1.200
    840
    600
    480

    2. Huyện Thuận An và Dĩ An (Thị trấn: An Thạnh, Lái Thiêu, Dĩ An):

    Loại đô thị
    Loại đường phố
    Mức giá chuẩn theo vị trí
    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    Vị trí 4
    V
    Loại 1
    Loại 2
    Loại 3
    Loại 4
    8.000
    6.000
    4.000
    2.000
    3.000
    2.500
    1.500
    800
    1.500
    1.000
    700
    500
    800
    700
    500
    400

    3.Huyện Tân Uyên và Bến Cát (Thị trấn: Mỹ Phước, Uyên Hưng, Tân Phước Khánh):
    Loại đô thị
    Loại đường phố
    Mức giá chuẩn theo vị trí
    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    Vị trí 4
    V
    Loại 1
    Loại 2
    Loại 3
    Loại 4
    6.500
    4.500
    2.750
    1.750
    2.750
    1.750
    1.250
    850
    1.000
    750
    550
    450
    750
    550
    450
    350

    4. Huyện Phú Giáo và Dầu Tiếng (Thị trấn: Phước Vĩnh, Dầu Tiếng)
    Loại đô thị
    Loại đường phố
    Mức giá chuẩn theo vị trí
    Vị trí 1
    Vị trí 2
    Vị trí 3
    Vị trí 4
    V
    Loại 1
    Loại 2
    Loại 3
    Loại 4
    4.500
    2.500
    1.500
    1.000
    1.500
    1.000
    700
    400
    700
    500
    400
    300
    500
    400
    300
    200

    Ghi chú:
    * Phân loại vị trí đất tại đô thị:
    - Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
    - Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 100 mét.
    - Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
    - Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 200 mét.
    * Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
    * Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục III đính kèm.
    -  Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí, đường phố để áp giá.
    -   Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
    -   Trường hợp thửa đất nằm trên những đường phố chưa được xếp loại trong phụ lục III thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
    -   Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề rộng mặt đường từ 02 mét đến dưới 4 mét thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số Đ=0,35 trong cùng loại đô thị để áp giá.
     
    4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
    - Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực nông thôn: được xác định bằng 70% giá đất ở tại nông thôn cùng khu vực.
    - Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực đô thị: được xác định bằng 65% giá đất ở tại đô thị cùng loại.

    5. Khu vực đất giáp ranh

    1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị
     
    -  Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện, thị vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và phi nông nghiệp.
    -  Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
    -   Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
    +   Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
    +    Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
     
    2. Khu vực đất giáp ranh giữa phương hoặc thị trấn tới các xã
    -   Tương tự như trên, khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
    -    Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
    -     Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
    +     Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn.
    +   Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.

    Nguồn: Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương v/v Ban hành quy định giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
  • 0 nhận xét:

    Đăng nhận xét

    DANH MỤC

    CÁC TIN ĐÃ ĐĂNG

    Bài đăng phổ biến